CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
HỒ SƠ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC PCCC
Tên cơ sở : TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Chủ quản : PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THANH OAI
Địa chỉ : XÃ MỸ HƯNG, HUYỆN THANH OAI, TP. HÀ NỘI
Điện thoại : 0433.976.356
Fax, Email: mnmyhung-to@hanoiedu.vn
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
HƯỚNG DẪN
LẬP HỒ SƠ THEO DÕI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PCCC
(Trích Mục I, Thông tư số 149/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy và chữa cháy gồm:
a) Quy định, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy;
b) Văn bản thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (nếu có); giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
c) Phiếu phân loại cơ sở về phòng cháy và chữa cháy;
d) Quyết định thành lập đội phòng cháyvà chữa cháy cơ sở, đội dân phòng kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện Phòng cháy và chữa cháy.
đ) Phương án chữa cháy đã được phê duyệt;
e) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy; các văn bản đề xuất, kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy; biên bản vi phạm và quyết định liên quan đến xử lý vi phạm về phòng cháy và chữa cháy(nếu có);
g) Các sổ theo dõi về công tác tuyên truyền, bồi dưỡng huấn luyện nghiệp vụ và hoạt động của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội dân phòng; sổ theo dỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
h) Thống kê, báo cáo về phòng cháy và chữa cháy; hồ sơ vụ cháy (nếu có).
2. Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải bổ sung thường xuyên và kịp thời.
3. Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy và chữa cháy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở chỉ đạo lập và lưu giữ.
Có báo cáo bằng văn bản ký đóng dấu của người đại diện trước pháp luật.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THỐNG KÊ
TÀI LIỆU PCCC CÓ TRONG HỒ SƠ
TT |
TÀI LIỆU |
NGÀY, THÁNG, NĂM |
SỐ |
GHI CHÚ |
1 |
Phiếu phân loại cơ sở về PCCC |
|
|
|
2 |
Quyết định thành lập Ban chỉ huy PCCC, Đội PCCC cơ sở |
|
|
|
3 |
Danh sách Đội PCCC cơ sở |
|
|
|
4 |
Quyết định ban hành nội quy PCCC |
|
|
|
5 |
Nội quy, quy định về PCCC |
|
|
|
6 |
Nội quy sử dụng điện |
|
|
|
7 |
Nội quy phòng cháy kho vật tư |
|
|
|
8 |
Bảng thổng kê phương tiện PCCC |
|
|
|
9 |
Phiếu thống kê phương tiện PCCC |
|
|
|
10 |
Phương án chữa cháy |
|
|
|
11 |
Sổ theo dõi phương tiện PCCC |
|
|
|
12 |
Danh sách lực lượng PCCC được huấn luyện nghiệp vụ PCCC(Có giấy chứng nhận kèm teo) |
|
|
|
13 |
Sổ theo dõi công tác tuyên truyền, bồi bưỡng, huấn luyện nghiệp vụ PCCC |
|
|
|
14 |
Kế hoạch thực tập phương án chữa cháy |
|
|
|
15 |
Biên bản họp rút kinh nghiệm về học tập và thực tập |
|
|
|
16 |
Báo cáo về phòng cháy và chữa cháy |
|
|
|
17 |
Biên bản kiểm tra an toàn về PC & CC |
|
|
|
18 |
Dự trù kinh phí cho các hoạt động PC&CC năm 2020 |
|
|
|
19 |
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON XÃ MỸ HƯNG |
Đơn vị: Trường mầm non Mỹ Hưng
Cán bộ quản lý: Nhữ Thị Thủy
Ngày lập: 20 8 2021 |
PHIẾU QUẢN LÝ CƠ SỞ VỀ PCCC
- Loại Cơ sở:
- Số phiếu:
3. Tên Cơ sở: Trường mầm non Mỹ Hưng
Email: mnmyhung-to@hanoiedu.vn . Websidte:
4. Năm thành lập: 1994 Điện thoại: 0433.976.356
5. Địa chỉ: Xã Mỹ Hưng, Huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội
6. Thuộc: xã Mỹ Hưng, Huyện Thanh Oai, Thành phố hà Nội
7. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở: Nhữ Thị Thủy . Điện thoại: 0984.330871
8. Cơ quan quản lý trực tiếp: Phòng giáo dục đào tạo Huyện Thanh Oai
9. Cấp quản lý hành chính: -Cấp tỉnh: TP Hà Nội
10. Hình thức đầu tư: - Trong nước: X -Nước ngoài: -Liên doanh với nước ngoài:
11. Thuộc thành phần kinh tế: Nước đầu tư: 12. Cơ sở thuộc hệ:
- Loại hình hoạt động: Chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non
- Thuộc ngành, lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
13. Việc thực hiện quy định về mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (BHCNBB):
- Cơ sở thuộc diện phải mua BHCNBB: + Đã mua: + Chưa mua:
- Cơ sở thuộc không diện phải mua BHCNBB: + Có mua BHCNBB: X 14. Việc thực hiện quy định và cấp GCN đủ điều kiện về PCCC:
STT |
Tên văn bản |
Số văn bản |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các thông số về tính chất, đặc điểm có liên quan đến công tác PCCC của các hạng mục trong Cơ sở:
STT |
Tên công trình, nhà, xưởng, kho, bãi |
Hạng sản xuất |
Bậc chịu lửa |
Quy mô |
Chất cháy chủ yếu |
Ghi chú |
Diện tích (m2) |
Khối tích (m3) |
Số tầng |
Số phòng, giường, số hộ, kinh doanh, số chỗ ngồi |
Tên chất cháy |
Khối lượng m3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Lực lượng PCCC Cơ sở:
Tổng số: 50 người. Số người được HLNVPCCC: 50 người
- Trong giờ làm việc có: 50 người
- Ngoài giờ làm việc có: 02 người
- Họ tên đội trưởng đội PCCC Cơ sở: Nguyễn Trung Tín
- Bộ phận công tác: Nhân viên Bảo vệ
- Điện thoại cố định: 0243.976.356. điện thoại di động: 0989.424932.
17. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
STT |
Tên, loại phương tiện PCCC |
Số lượng |
Tình trạng hoạt động |
Vị trí bố trí, lắp đặt |
Tốt |
Trung bình |
kém |
Hư hỏng |
1 |
Bình C02 |
20 |
X |
|
|
|
Tại bếp ăn tập thể và hiên nhà của các khu |
2 |
Bình bột |
45 |
X |
|
|
|
Tại bếp ăn tập thể và hiên nhà của các khu |
3 |
Xô |
20 |
X |
|
|
|
Tại các lớp, văn phòng và nhà bếp |
4 |
Cát |
10m3 |
X |
|
|
|
Sân trường của 2 khu. |
5 |
Chăn |
10 |
X |
|
|
|
Kho của 2 khu trường. |
6 |
Dây dẫn nước |
250m |
X |
|
|
|
Hiên của 2 khu trường |
18. Nguồn nước chữa cháy:
STT |
Tên nguồn nước
( Bể chứa, nguồn nước đô thị, ao hồ, sông, suối) |
Vị trí |
Khối tích
(m3) cơ sở hợp lấy nước từ đường ống cấp nước đô thị thì ghi đường kính ống (mm) |
Khả năng hút nước |
Trong Cơ sở |
Ngoài Cơ sở (ghi khoảng cách từ nguồn nước đến Cơ sở là bao nhiêu km) |
Xe chữa cháy |
Máy bơm chữa cháy |
1 |
Bể chứa |
X |
|
250m3 |
|
X |
2 |
Sông |
|
|
3.000m3 |
X |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
19. Công tác tuyên truyền, huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ về PCCC:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung tuyên truyền huấn luyện, và bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC |
Thời lượng (Giờ) |
Số lượng đối tượng tham gia |
Số lượng Giấy CN HLNV PCCC được cấp |
Lực lượng PCCC Cơ sở |
Cán bộ, quản lý, lãnh đạo |
Người lao động |
Đối tượng khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Công tác kiểm tra về PCCC:
- Cơ sở thuộc diện kiểm tra: + 1 lần / năm: x
STT |
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Chế độ kiểm tra |
STT |
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Chế độ kiểm tra |
STT |
Chế độ kiểm tra |
Chế độ kiểm tra |
Định kỳ |
đột xuất |
Định kỳ |
đột xuất |
Định kỳ |
đột xuất |
1 |
|
|
|
6 |
|
|
|
11 |
|
|
|
2 |
|
|
|
7 |
|
|
|
12 |
|
|
|
3 |
|
|
|
8 |
|
|
|
13 |
|
|
|
4 |
|
|
|
9 |
|
|
|
14 |
|
|
|
5 |
|
|
|
10 |
|
|
|
15 |
|
|
|
21. Công tác xử lý vi phạm về PCCC:
STT |
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Hành vi vi phạm quy định về PCCC |
Đối tượng vi phạm |
Biện pháp xử lý |
Cảnh cáo |
Phạt tiền (tr.đồng) |
Tạm đình chỉ |
đình chỉ |
Biện pháp xử lý khác |
Ngày tạm phục hồi |
Ngày phục hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22. Công tác xây đựng, thực tập phương án chữa cháy:
- Ngày, tháng, năm xây dựng phương án: Cơ quan phê duyệt:
- Thực tập phương án :
STT |
Ngày, tháng, năm kiểm tra |
Tình huống thực tập |
Lực lượng, số lượng tham gia |
Phương tiện tham gia |
Đánh giá kết quả |
Lực lượng |
Số lượng |
Lực lượng |
Số lượng |
Tốt |
Đạt yêu cầu |
Không đạt yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23. Tình hình cháy, nổ:
STT |
Giờ, ngày, tháng, năm xảy cháy |
Nơi xảy cháy, nổ |
Nguyên nhân cháy, nổ |
Thiệt hại |
Công tác xử lý sau vụ cháy |
Về người |
Tài sản (tr.đồng) |
Xử lý hành chính |
Khởi tố vụ án |
Chết |
Bị thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24. Những thay đổi của Cơ sở có liên quan dến công tác PCCC:
STT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung thay đổi
(Công năng, xây dựng mở rộng, cải tạo) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Nhữ Thị Thủy |
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
CÁN BỘ LẬP PHIẾU
Phạm Thị Hương |
|
|
|
|
|
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MN MỸ HƯNG
Số: 97/QĐ-MNMH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiện toàn Ban chỉ huy phòng cháy và chữa cháy năm học 2021 - 2022
¯¯¯¯¯¯¯¯
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC”;
- Căn cứ tình hình thực tế về công tác PCCC của cơ sở;
- Theo đề nghị của Ban giám hiệu trường mầm non Mỹ Hưng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Nay kiện toàn Ban chỉ huy PCCC cơ sở Trường Mầm non Mỹ Hưng xã Mỹ Hưng gồm 17 ông (bà) có tên trong danh sách (Kèm theo).
Điều II: Ban chỉ huy PCCC cơ sở có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo đội PCCC cơ sở tổ chức hoạt động phòng cháy chữa cháy, tuyên truyền huấn luyện nghiệp vụ PCCC, lập và thực tập phương án chữa cháy của cơ sở, quản lý trang thiết bị PCCC, dự trù kinh phí cho hoạt động PCCC hàng năm.
2. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, tham gia các hoạt động PCCC khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chỉ đạo đề xuất việc ban hành quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Tổ chức lập và lưu giữ hồ sơ về PCCC của cơ sở theo quy định.
4. Chỉ đạo sơ kết, tổng kết các hoạt động về PCCC của cơ sở, kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về PCCC, khen thưởng, kỷ luật những trường hợp vi phạm các quy định về PCCC.
Điều III: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (bà) có tên tại Điều I và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Oai (b/c);
- Phòng CS PC&CC số 15 (b/c);
- Như Điều III (t/h);
- Lưu VT./. |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
DANH SÁCH
BAN CHỈ HUY PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
(Ban hành kèm theo QĐ số:97/QĐ-MNMH ngày 20 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường mầm non Mỹ Hưng)
STT |
Họ và tên |
Chức vụ công tác |
Phân công nhiệm vụ |
1 |
Nhữ Thị Thủy |
Hiệu trưởng |
Trưởng ban |
2 |
Nguyễn Thị Mai |
Phó Hiệu trưởng |
Phó Trưởng ban |
3 |
Đào Thị Thúy |
Phó Hiệu trưởng |
Phó Trưởng ban |
4 |
Hoàng Văn Tiến |
NVBV khu Trung Tâm |
Thành viên |
5 |
Nguyễn Trung Tín |
NVBV khu Trung Tâm |
Thành viên |
6 |
Nguyễn Thị Hằng |
TT Khu Quảng Minh |
Thành viên |
7 |
Phạm Thị Hương |
GVPT chuyên môn |
Thành viên |
8 |
Nguyễn Thị Hường |
TT Tổ Nuôi dưỡng |
Thành viên |
9 |
Lê Thị Quỳnh |
Tổ phó Tổ nuôi dưỡng |
Thành viên |
10 |
Nguyễn Thị Thúy (81) |
TT khu Trung Tâm |
Thành viên |
11 |
Hoàng Thị Thi |
PCTCĐ cơ sở |
Thành viên |
12 |
Phạm Thị Như Ngọc |
Bí thư chi đoàn TN |
Thành viên |
13 |
Nguyễn Thị Anh |
TT khối 3 tuổi |
Thành viên |
14 |
Lê Thị Thanh Yên |
TT Tổ Nhà trẻ |
Thành viên |
15 |
Lê Thị Giang |
NV Y tế |
Thành viên |
16 |
Nguyễn Thị Việt |
NV Phục vụ |
Thành viên |
17 |
Đào Thị Hằng |
NV Kế toán |
Thành viên |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: 98/QĐ-PCCC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Về việc Quy định trách nhệm trong công tác phòng cháy và chữa cháy
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC”;
- Căn cứ tình hình thực tế về công tác PCCC của cơ sở;
- Theo đề nghị của cán bộ, giáo viên, nhân viên trường mầm non Mỹ Hưng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định chế độ trách nhiệm về công tác phòng cháy và chữa cháy (PCCC) tại Trường mầm non xã Mỹ Hưng như sau: PCCC là trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi cán bộ công nhân viên trong trường mầm non xã Mỹ Hưng, Thanh Oai và khách đến liên hệ công tác, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp luật về công tác PCCC, đảm bảo an toàn khu vực được giao quản lý và thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn cháy, nổ chung của cơ sở.
Điều 2: Trên cơ sở chương trình, kế hoạch và những quy định về công tác phòng cháy và chữa cháy của Nhà nước và Trường mầm non xã Mỹ Hưng đã ban hành, các bộ phận và mọi cán bộ công nhân viên trong Trường có trách nhiệm thực hiện tốt và đảm bảo an toàn PCCC.
Điều 3: Thành tích trong hoạt động PCCC của các bộ phận (các tổ, các bộ phận chuyên môn) trực thuộc nhà trường là một trong những tiêu chí đề xuất khen thưởng hàng năm. Nếu để xảy ra cháy, nổ ở bộ phận nào thì tùy thuộc mức độ thiệt hại bộ phận đó chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp luật.
Điều 4: Ban chỉ huy PCCC có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp tình hình hoạt động về công tác PCCC, định kỳ thống kê, báo công tác PCCC theo quy định.
Điều 5: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ban chỉ huy PCCC, các bộ phận và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện Thanh Oai (b/c);
- Phòng CS PC&CC số 15 (b/c);
- Như Điều 5 (t/h);
- Lưu VT./. |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
HƯỚNG DẪN
Lập và số lượng đội viên Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở
(Trích Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020)
2. Tổ chức, biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở:
a. Biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được quy định như sau:
- Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và do những người lãnh đạo cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới đó làm đội trưởng, đội phó;
- Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 10 người, trong đó có 1 đội trưởng và các đội phó giúp việc;
- Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 15 người, trong đó có 1 đội trưởng và các đội phó giúp việc;
- Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 25 người, trong đó có 1 đội trưởng và các đội phó giúp việc;
- Phương tiện giao thông cơ giới, cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập hoặc làm việc theo ca thì mỗi bộ phận, phân xưởng, mỗi ca làm việc có 1 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu từ 5 đến 7 người, trong đó có 1 tổ trưởng và các tổ phó giúp việc.
b. Cán bộ, đội viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là những người thường xuyên làm việc tại cơ sở hoặc trên phương tiện giao thông cơ giới đó.
c. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới ra quyết định bổ nhiệm đội trưởng, đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, tổ trưởng, tổ phó tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở.
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: 99/QĐ-PCCC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Về việc kiện toàn Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC”;
- Căn cứ tình hình thực tế về công tác PCCC của cơ sở;
- Theo đề nghị của cán bộ, giáo viên, nhân viên trường mầm non Mỹ Hưng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Nay kiện toàn Đội PCCC cơ sở Trường mầm non Mỹ Hưng gồm có 20 người (có sách kèm theo).
Điều II: Đội PCCC cơ sở có nhiệm vụ:
1. Đề xuất việc ban hành quy định, nội quy an toàn về PCCC.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức phòng cháy chữa cháy; xây dựng phong trào quần chúng tham gia phòng cháy và chữa cháy.
3. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
5. Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu.
Điều III: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (bà) có tên tại Điều I và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Oai (b/c);
- Phòng CS PC&CC số 15 (b/c);
- Như Điều I (t/h);
- Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
DANH SÁCH ĐỘI PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY CƠ SỞ
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG XÃ MỸ HƯNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-PCCC, ngày 20 tháng 8 năm 2021)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Bộ phận công tác |
Chức danh |
-
|
Nguyễn Trung Tín |
1992 |
Nam |
Nhân Viên bảo vệ |
Đội trưởng |
-
|
Hoàng Văn Tiến |
1969 |
Nam |
Nhân Viên bảo vệ |
Đội phó |
-
|
Nguyễn Thị Mai |
1982 |
Nữ |
Phó Hiệu trưởng |
Đội phó |
-
|
Đào Thị Thúy |
1979 |
Nữ |
Phó Hiệu trưởng |
Đội phó |
-
|
Nguyễn Thị Hường |
1989 |
Nữ |
TT Tổ nuôi dưỡng |
Đội viên |
-
|
Hoàng Thị Thi |
1985 |
Nữ |
TP tổ MG |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Thúy |
1981 |
Nữ |
TT khu Trung Tâm |
Đội viên |
-
|
Ngô Thị Nga |
1990 |
Nữ |
GV lớp A2 |
Đội viên |
-
|
Phạm Thị Hương |
1980 |
Nữ |
GVPT Chuyên môn |
Đội viên |
-
|
Phạm Thị Như Ngọc |
1990 |
Nữ |
Bí Thư Chi đoàn |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Hằng |
1988 |
Nữ |
TT khu Quảng Minh |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Thơm |
1990 |
Nữ |
GV lớp B3 |
Đội viên |
-
|
Lê Thị Bình |
1983 |
Nữ |
GV lớp D2 |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Tố Hương |
1972 |
Nữ |
Thủ kho |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Việt |
1982 |
Nữ |
NV Phục vụ |
Đội viên |
-
|
Tạ Thị Dương |
1990 |
Nữ |
TP khu Quảng Minh |
Đội viên |
-
|
Lê Thị Quỳnh |
1978 |
Nữ |
NV ND + TP Tổ nuôi |
Đội viên |
-
|
Lê Thị Mai Hương |
1980 |
Nữ |
GV lớp B1 |
Đội viên |
-
|
Nguyễn Thị Anh |
1990 |
Nữ |
TT khối 3 tuổi |
Đội viên |
-
|
Lê Thị Thanh Yên |
1986 |
Nữ |
TT khối Nhà trẻ |
Đội viên |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Số: 100/QĐ-PCCC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Về việc ban hành Nội quy phòng cháy và chữa cháy
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC”;
- Căn cứ tình hình thực tế về công tác PCCC của cơ sở;
- Theo đề nghị của cán bộ, giáo viên, nhân viên Mỹ Hưng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Nay ban hành kèm theo Quyết định này: Nội quy phòng cháy chữa cháy cơ quan, Nội quy sử dụng điện, Nội quy phòng cháy kho vật tư (có các nội quy kèm theo).
Điều II: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Toàn thể cán bộ công nhân viên trong Trường mầm non xã Mỹ Hưng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện Thanh Oai (b/c);
- Phòng CS PC&CC số 15 (b/c);
- Như Điều II (t/h);
- Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NỘI QUY PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo quyết định số 100/QĐ-PCCC, ngày 20 tháng 8 năm 2021)
Để bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản và trật tự an ninh trong cơ quan, trường mầm non Mỹ Hưng quy định Nội quy phòng cháy chữa cháy như sau:
Điều 1: Phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ và trách nhiệm của toàn thể cán bộ, công nhân viên chức, kể cả những người khách đến quan hệ công tác.
Điều 2: Cấm sử dụng lửa, củi, đun nấu, hút thuốc trong kho và nơi cấm lửa.
Điều 3: Cấm câu, mắc, sử dụng điện tuỳ tiện, hết giờ làm việc phải kiểm tra và tắt đèn quạt và các thiết bị điện khác trước khi ra về. Không:
- Dùng các vật liệu dẫn điện khác thay cầu chì.
- Dùng dây điện cắm điện trực tiếp vào ổ cắm.
- Để các chất dễ cháy gần cầu chì, bảng điện và dây dẫn điện.
- Để xăng, dầu và các chất dễ cháy trong phòng làm việc.
- Sử dụng bếp điện bằng dây may - so, thắp hương trong phòng làm việc.
Điều 4: Sắp xếp vật tư, hàng hoá, phương tiện trong kho phải để gọn gàng, sạch sẽ, xếp riêng từng loại có khoảng cách ngăn cháy, xa mái, xa tường để tiện kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết.
Điều 5: Khu vực để ô tô, xe máy phải gọn gàng, có lối đi lại, khi đỗ xe phải hướng đầu xe ra ngoài.
Điều 6: Không để các chướng ngại vật trên các lối đi lại, hành lang, cầu thang.
Điều 7: Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy và thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng theo quy định, không ai được lấy sử dụng vào việc khác.
Điều 8: Tập thể, cá nhân nào thực hiện tốt quy định này sẽ được khen thưởng, nếu vi phạm thì tuỳ thuộc mức độ mà bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NỘI QUY SỬ DỤNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo quyết định số: 100/QĐ-PCCC, ngày 20 tháng 8 năm 2021)
Điều 1: Toàn thể cán bộ công nhân viên trong Trường Mầm non Mỹ Hưng phải thực hiện tiết kiệm điện ở nơi mình làm việc. Đi ra ngoài, hết giờ làm việc hoặc trước khi ra về phải cắt điện đối với mọi thiết bị tiêu thụ điện.
Điều II: Cấm dùng các đồ điện cá nhân để đun nấu, sưởi sấy…thường xuyên kiểm tra an toàn điện để tránh các sự cố gây cháy nổ do điện. Cấm để trang thiết bị điện phát nhiệt gần đồ vật dễ cháy, nổ.
Điều III: Không đấu nối làm thay đổi hệ thống điện, bộ phận nào có nhu cầu sử dụng điện như chiếu sáng, ổ cắm hoặc dùng thêm thiết bị điện có công suất lớn phải báo cáo người có trách nhiệm bố trí thợ sửa chữa.
Điều IV: Các trang thiết bị điện phải được kiểm tra, bảo trì theo quy định, bảo đảm tiêu chuẩn an toàn về điện và không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Các nhánh đường dây dẫn điện phải bảo đảm các điều kiện về an toàn điện, mỹ quan và không cản trở hoạt động của các phương tiện giao thông, cứu thương, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
Điều V: Khi hệ thống điện có sự cố chập, cháy, mất điện, không được tự ý sửa chữa, phải cắt điện và báo cáo ngay cho người người có trách nhiệm đến sửa chữa. Cá nhân sử dụng điện có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn hệ thống điện của mình, kịp thời phát hiện và ngăn ngừa nguy cơ gây sự cố, tai nạn về điện.
Trên đây là quy định việc sử dụng điện, mọi người phải nghiêm túc thực hiện. Ai vi phạm để xảy ra các sự cố về điện tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NỘI QUY PHÒNG CHÁY KHO VẬT TƯ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 100/QĐ-PCCC, ngày 20 tháng 8 năm 2021)
Điều 1: Cấm dùng lửa hút thuốc, thắp hương thờ cúng, đun bếp, kể cả bếp điện trong và xung quanh khu vực kho. Những người không có nhiệm vụ không được vào kho.
Điều II: Vật tư hàng hoá trong kho phải để gọn gàng, thành từng lô riêng biệt, cách xa đường dây dẫn điện, bảng điện, bóng điện ít nhất 0,5 mét.
Điều III: Thủ kho không được tự ý sửa chữa, đấu mắc làm thay đổi hệ thống điện, hệ thống điện hư hỏng phải báo cho người có trách nhiệm sửa chữa thay thế.
Điều IV: Các phương tiện chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, thường xuyên được kiểm tra, lau chùi bảo quản. Cấm mang phương tiện chữa cháy đi làm việc khác.
Điều V: Trước và sau giờ làm việc thủ kho phải kiểm tra hàng hoá vật tư, cắt điện, đóng cửa trước khi ra về. Khi kiểm tra kho phát hiện có vấn đề gì nghi vấn phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm.
Điều VI: Mọi người phải nghiêm túc thực hiện nội quy phòng cháy kho vật tư. Ai vi phạm tuỳ theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành./.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
Mẫu PC6
BH kèm theo TT số: 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 |
STT |
TÊN PHƯƠNG TIỆN |
CHỦNG LOẠI VÀ
KÝ HIỆU |
SỐ LƯỢNG |
NƠI BỐ TRÍ LẮP DẶT |
1 |
Thang trèo |
Tre |
02 |
Kho của 2 khu |
2 |
Bình C02 |
|
20 |
Để ở khu vực hiên của 2 khu |
3 |
Hệ thống nước , ống |
ống PV |
10 |
Nhà vệ sinh GV và các cháu học sinh |
4 |
Xô xách nước |
Cao su + nhựa |
20c |
Để ở các lớp + nhà VS |
5 |
Máy phát điện |
|
01 |
Để tại kho của khu Trung Tâm |
6 |
Cát |
|
10m2 |
Để ở góc sân của 2 khu |
7 |
Chăn |
|
10 c |
Để tại kho của 2 khu |
8 |
Dây dẫn điện |
Nhựa mềm |
250m |
Để tại kho của 2 khu |
9 |
Bình bột |
|
45 |
Để ở khu vực hiên của 2 khu |
10 |
Vòi chữa cháy |
Bạt mềm |
7 |
Để ở khu vực hiên của 2 khu |
11 |
Hệ thống máy tự động |
|
1 |
Để tại khu Trung Tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU THỐNG KÊ PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
Trường mầm non xã Mỹ Hưng
STT |
TÊN PHƯƠNG TIỆN |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
CHẤT LƯỢNG |
1 |
Thang tre |
Chiếc |
2 |
Tốt |
2 |
Bình C02 |
Bình |
20 |
Tốt |
3 |
Xô xách nước |
Chiếc |
20 |
Tốt |
4 |
Máy phát điện |
Chiếc |
01 |
Tốt |
5 |
Cát |
M3 |
10 |
Tốt |
6 |
Chăn |
Chiếc |
10 |
Tôt |
7 |
Ông dẫn nước |
Mét |
250 |
Tốt |
8 |
Bình bột |
Bình |
45 |
Tốt |
9 |
Dây dẫn điện |
Mét |
250 |
Tốt |
10 |
Vòi chữa cháy |
Chiếc |
7 |
Tốt |
11 |
Hệ thống máy tự động |
Hệ thống |
1 |
Tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Số: 101/DTKP-MNMH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
BẢN DỰ TRÙ KINH PHÍ
CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ PCCC NĂM HỌC 2021 - 2022
Căn cứ Điều 20, Luật PCCC ban hành ngày 29/06/2001 và Điều 9; Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC”; Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Luật PCCC ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều luật về PCCC ngày 22/11/2013; Trường mầm non Mỹ Hưng có kế hoạch dự trù kinh phí về PCCC năm học 2021 - 2022 như sau:
TT |
Nội dung hoạt động PCCC |
Số tiền dự trù |
Ghi chú |
1 |
- Kinh phí tổ chức huấn luyện và hội thao PCCC |
10.000.000đ |
|
2 |
- Kinh phí tổ chức lập chỉnh lý phương án chữa cháy |
1.000.000đ |
|
3 |
- Kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị PCCC |
15.000.000đ |
|
4 |
- Kinh phí bảo dưỡng định kỳ phương tiện chữa cháy |
2.000.000đ |
|
5 |
- Kinh phí xây dựng phương án PCCC |
3.000.000 đ |
|
6 |
- Kinh phí thực tập phương án chữa cháy |
8.000.000đ |
|
Tổng cộng |
39.000.000đ |
|
Bằng chữ: (Ba mươi chín triệu đồng chẵn).
Đề nghị Hiệu trưởng Trường mầm non Mỹ Hưng duyệt kinh phí để Đội PCCC cơ sở triển khai thực hiện đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy./.
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Phạm Thị Hương |
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
Số: 102/CK-PCCC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
BẢN CAM KẾT
ĐẢM BẢO AN TOÀN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: Phòng Cảnh sát PC&CC số 15.
Tên cơ sở ký cam kết: Trường mầm non Mỹ Hưng..
Địa chỉ: Xã Mỹ Hưng, Huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
Để bảo vệ an toàn tài sản, tính mạng người lao động và đảm bảo an toàn PCCC chung, chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và yêu cầu về PCCC sau đây:
1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc các văn bản pháp luật về phòng cháy chữa cháy, các điều kiện về an toàn về PCCC đối với Cơ sở cụ thể là:
a) Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của Cơ sở.
b) Có quy định phân công chức trách, nhiệm vụ công tác PCCC trong Cơ sở và tổ chức thực hiện.
c) Có văn bản đã thẩm duyệt về PCCC đối với công trình thuộc diện phải thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
d) Hệ thống điện, thiết bị sử dụng điện, hệ thống chống sét, nơi sử dụng lửa, phát sinh nhiệt phải đảm bảo an toàn về PCCC.
đ) Có quy trình kỹ thuật an toàn về PCCC phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Có lực lượng PCCC Cơ sở được tổ chức huấn luyện nghiệp vụ PCCC và tổ chức thường trực sãn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ; có phương án chữa cháy, thoát nạn và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
g) Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện PCCC khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của Cơ sở; đảm bảo về số lượng, chất lượng và hoạt động theo quy định của Bộ Công An và các tiêu chuẩn về PCCC; có hệ thông giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy tại Cơ sở theo quy định.
h) Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC theo quy định.
2. Thường xuyên, định kỳ tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức PCCC cho người lao động, tổ chức huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho cán bộ cho cán bộ quản lý lao động, an toàn viên và những ngời làm việc trong môi cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ. Thành lập lực lượng PCCC Cơ sở, trang bị đủ phương tiện chữa cháy theo quy định và duy trì hoạt động của lực lượng này có hiệu quả.
3. Chỉ đạo tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên, hội phụ nữ đưa nội dung PCCC vào chương trình hoạt động để phát động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia; tổ chức các hoạt động thiết thực hưởng ứng "Ngày toàn dân PCCC" và "Tuần lễ Quốc gia AT VSLĐ- PCCN".
4. Thường xuyên và định kỳ tự kiểm tra, khắc phục những thiếu về PCCC, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân vi phạm quy định an toàn vể PCCC, thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn những kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nớc về PCCC.
5. Khi Cơ sở có thay đổi về tính chất hoạt động và công năng thiết kế có liên quan đến an toàn PCCC thì báo ngay với cơ quan cảnh sát PCCC để hỗ trợ các biện pháp, giải pháp về PCCC.
6. Lập phương án PCCC theo quy định và tổ chức thực tập phương án chữa cháy, thoát nạn mỗi năm ít nhất một lần.
7. Không để xảy ra cháy hoặc khi có cháy thì dập tắt kịp thời.
8. Phối hợp với các cơ quan Cơ sở lân cận, hộ gia đình và chính quyền địa phương sở tại trong việc tổ chức các hoạt động PCCC.
9. Thực hiện lệnh huy động tham gia các hoạt động PCCC của cấp có thẩm quyền.
10. Tổ chức cho các tập thể, cá nhân trong đơn vị ký cam kết thực hiện an toàn PCCC.
Xác nhận của cơ quan quản lý
nhà nước về PCCC
|
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy
|
UBND HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG
DANH SÁCH CÁN BỘ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN KÝ CAM KẾT
ĐẢM BẢO AN TOÀN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
NĂM HỌC 2021 - 2022
TT |
HỌ VÀ TÊN |
NGÀY SINH |
CHỨC VỤ |
TRÌNH ĐỘ CM |
KÝ TÊN |
LƯU Ý |
1 |
Nhữ Thị Thủy |
17/1/1971 |
H.trưởng |
ĐH |
|
|
2 |
Nguyễn Thị Mai |
2/3/1982 |
P.H.T |
ĐH |
|
|
3 |
Đào Thị Thúy |
19/2/1979 |
P.H.T |
ĐH |
|
|
4 |
Ngô Thị Nga |
6/6/1985 |
G.viên |
ĐH |
|
|
5 |
Phạm Thị Như Ngọc |
7/11/1990 |
G.viên |
ĐH |
|
|
6 |
Nguyễn Thị Thúy |
11/11/1981 |
G.viên |
ĐH |
|
|
7 |
Kiều Thị Hằng |
2/2/1982 |
G.viên |
ĐH |
|
|
8 |
Lê Thị Thúy Bình |
12/2/1973 |
G.viên |
ĐH |
|
|
9 |
Hoàng Thị Thi |
24/10/1985 |
G.viên |
ĐH |
|
|
10 |
Nguyễn Thị Hường |
3/10/1973 |
G.viên |
ĐH |
|
|
11 |
Lê Thị Mai Hương |
28/6/1980 |
G.viên |
ĐH |
|
|
12 |
Phạm Thị Hương |
9/3/1980 |
G.viên |
ĐH |
|
|
13 |
Nguyễn Thị Phương |
20/12/1987 |
G.viên |
ĐH |
|
|
14 |
Nguyễn T Tố Hương |
4/7/1972 |
G.viên |
ĐH |
|
|
15 |
Nguyễn Thị Hằng |
27/3/1988 |
G.viên |
CĐ |
|
|
16 |
Nguyễn Thị Hoa |
15/3/1991 |
G.viên |
TC |
|
|
17 |
Nguyễn Thị Thơm |
7/6/1990 |
G.viên |
ĐH |
|
|
18 |
Phạm Thị Duyên |
23/7/1987 |
G.viên |
ĐH |
|
|
19 |
Lưu Thị Hương |
20/10/1980 |
G.viên |
ĐH |
|
|
20 |
Nguyễn Thị Tuân |
6/5/1967 |
G.viên |
TC |
|
|
21 |
Nguyễn T Thu Hồng |
14/1/1968 |
G.viên |
TC |
|
|
22 |
Lê Thị Tuyêt |
28/3/1980 |
G.viên |
ĐH |
|
|
23 |
Đào Thị Trang |
22/10/1990 |
G.viên |
ĐH |
|
|
24 |
Nguyễn Thị Đức |
9/2/1993 |
G.viên |
ĐH |
|
|
25 |
Trịnh T Thu Hương |
12/8/1981 |
G.viên |
CĐ |
|
|
26 |
Tạ T Thanh Dung |
21/5/1994 |
G.viên |
ĐH |
|
|
27 |
Hoàng Thị Thúy |
18/11/1990 |
G.viên |
ĐH |
|
|
28 |
Đào Thị Hường |
03/8/1985 |
G.viên |
CĐ |
|
|
29 |
Lê Thị Tâm |
23/01/1991 |
G.viên |
ĐH |
|
|
30 |
Tạ Thị Dương |
17/5/1990 |
G.viên |
ĐH |
|
|
31 |
Nguyễn Thị Thủy |
22/10/1973 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
32 |
Nguyễn Thị Liêm |
15/1/1976 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
33 |
Nguyễn Thị Thơm |
6/10/1974 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
34 |
Tạ Thị Nguyệt |
21/9/1983 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
35 |
Nguyễn Thị Hường |
7/1/1989 |
NVND |
CĐNĂ |
|
|
36 |
Lê Thị Quỳnh |
28/8/1978 |
NVND |
CĐNĂ |
|
|
37 |
Nguyễn Thị Tâm |
2/2/1988 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
38 |
Nguyễn Thị Giang |
26/7/1984 |
NVND |
TCNĂ |
|
|
39 |
Đào Thị Hằng |
19/9/1987 |
NVKT |
CĐKT |
|
|
40 |
Lê Thị Giang |
30/9/1989 |
NVYT |
ĐHYT |
|
|
41 |
Nguyễn Thị Việt |
5/6/1982 |
NVPV |
ĐHKT |
|
|
42 |
Hoàng Văn Tiến |
10/7/1967 |
NVBV |
NH |
|
|
43 |
Nguyễn Trung Tín |
4/8/1992 |
NVBV |
NH |
|
|
44 |
Nguyễn Thị Anh |
02/6/1991 |
G.viên |
TC |
|
|
45 |
Nguyễn Thị Thanh |
16/2/1994 |
G.viên |
ĐH |
|
|
46 |
Nguyễn Bích Huệ |
10/10/1993 |
G.viên |
TC |
|
|
47 |
Lê Thị Thanh Yên |
28/6/1986 |
G.viên |
ĐH |
|
|
48 |
Lê Thị Bình |
23/10/1983 |
G.viên |
ĐH |
|
|
49 |
Hoàng Thị Hòa |
2/3/1994 |
G.viên |
ĐH |
|
|
50 |
Nguyễn Thị Thạch Anh |
16/9/1993 |
G.viên |
CĐ |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
Phạm Thị Hương |
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy |
THEO DÕI
VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ PCCC
TT |
Nội dung tuyên truyền, huấn luyện PCCC |
Ngày, tháng, năm |
Cán bộ tuyên truyền huấn luyện PCCC |
Tổng số người tham gia |
Số người được cấp giấy CN
đã huấn luyện PCCC |
1 |
Phổ biến cách phòng và chữa cháy do sử dụng điện và ga |
02/10/2021 |
CB của cục phòng cháy, chữa cháy số 15. |
50 |
|
2 |
Phổ biến nội quy sử dụng điện, phòng cháy chữa cháy |
05/11/2021 |
Nhữ Thị Thủy |
50 |
|
3 |
Phổ biến nội quy sử dụng điện |
03/12/2021 |
Nhữ Thị Thủy |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI
VỀ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG, CHỈNH LÝ, HỌC TẬP, THỰC TẬP
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY.
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung xây dựng chỉnh lý học tập, thực tập phương án chữa cháy |
Nhận xét đánh giá kết quả |
Chữ ký của người có trách nhiệm tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI CÔNG TÁC KIỂM TRA VỀ AN TOÀN PCCC
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung kiểm tra an toàn PCCC |
Nhận xét đánh giá và kiến nghị |
Chữ ký của cán bộ KT PCCC |
Chữ ký của bộ phận được kiểm tra về PCCC |
1 |
25/8/2021 |
Kiểm tra các phòng học, phòng kho, phòng đựng thiết bị, các phòng làm việc tại các khu. |
Thiết bị gọn gàng, ngăn nắp |
|
|
2 |
17/9/2021 |
Kiểm tra kho đựng ga và các thiết bị sử dụng điện và ga trong nhà bếp khu Đan Thầm |
Thực hiện đúng quy trình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Tên cơ sở: Trường mầm non Mỹ Hưng
Địa chỉ: xã Mỹ Hưng - Huyện Thanh Oai - Hà Nội
Điện thoại: 0433.976.356
Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp: Phòng GD&ĐT Thanh Oai.
Điện thoại: 0984.330871
Tháng 8 năm 2021
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
1. Khu 1: Trung Tâm
2. Khu 2: Quảng Minh
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY.
I. Vị trí địa lý:
Các khu trường đều nằm sát trên các trục đường liên thôn giữa các thôn trong xã và đều gần ao, gần bờ sông nhuệ.
II. Giao thông bên trong và bên ngoài:
- Giao thông bên trong của các khu trường đều tương đối thuận tiện.
- Giao thông bên ngoài của các khu trường cũng đều thuận tiện, đều giáp với các trục đường giao thông liên thôn.
- Các phương tiện để phòng và chữa cháy đều tốt và có thể hoạt động dễ dàng và thuận tiện.
III. Nguồn nước và vật liệu chữa cháy:
TT |
Nguồn nước vật liệu chữa cháy khác |
Trữ
lượng (m3)
hoặc lưu lượng (l/s) |
Vị trí bên trong; vị trí và khoảng cách nguồn nước (m) bên ngoài cơ sở |
Những điểm cần lưu ý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Bên trong: |
250m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bên ngoài: |
Ao và sông |
3.000.000m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ:
Đa số các công trình lớp học, nhà vệ sinh, nhà bếp trong toàn trường đều đã được XD theo mô hình kiên cố hóa trường học. Các chất dễ cháy và dễ nổ chủ yếu là gỗ, giấy và các loại hóa chất.
V. Tổ chức lực lượng, phương tiện chữa cháy tại chỗ:
1. Lực lượng:
- Toàn trường có 20 đồng chí đội viên chưa được huấn luyện về công tác phòng và chống.
2. Phương tiện chữa cháy:
- Chủ yếu là Bình phòng cháy và chữa cháy
3. Tổ chức lực lượng, phương tiện thường trực chữa cháy hàng ngày:
- Thường trực tổ chức lực lượng gồm ban chỉ huy, các đội trưởng, đội phó
- Bình chữa cháy, nước, cát , chăn…
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÍ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY:
I. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất:
1. Nội dung giả định tình huống cháy:
- Chập cháy do chập dây điện
2. Tổ chức triển khai các biện pháp chữa cháy, nhiệm vụ cụ thể của người chỉ huy, đội viên Đội PCCC và lực lượng tại chỗ khác:
- Cắt nguồn điện bảo vệ tài sản của nhà trường: đồng chí Nguyễn Trung Tín
- Thông báo cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên kịp thời ứng phó để bảo vệ toàn bộ tài sản và con người: Đ/c Nguyễn Thị Việt.
- Sử dụng bình C02: đồng chí Nguyễn Thị Hường; Hoàng Thị Thi.
- Sử dụng bình bột: đồng chí Phạm Thị Hương; Hoàng Văn Tiến
- Sử dụng máy phát điện: đồng chí Nguyễn Thị Giang
- - Tổ chức học sinh cán bộ, giáo viên, nhân viên: đồng chí Mai (HP); đ/c Bình (1973), Nguyễn Thị Trang, Nga, Ngọc.
- Tổ chức Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên di chuyển đồ: đồng chí Việt, Tuân, Kiều Hằng (1982), Thúy (81), Lê Hương.
- Chuẩn bị thuốc cấp cứu: đồng chí Giang (NV YTế)
- Chuẩn bị bảo quản hồ sơ, thiết bị: Ngô Thị Nga, Nguyễn Thị Thủy (NVND)
3. Sơ đồ khu vực cháy và vị trí triển khai phương tiện chữa cháy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy tại chỗ khi lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH có mặt để chữa cháy:
Báo cáo tình hình cụ thể của đơn vị với phòng cảnh sát PCCC 114
II. Phương án xử lý các tình huống cháy đặc trưng :
TT |
Giả định tình huống cháy
|
Kế hạch huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy |
Nhiệm vụ của chỉ huy và đội viên PCCC |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
|
4 |
|
1 |
Cháy nhà kho |
Sử dụng chăn, bình C02, cát chữa cháy |
|
Chỉ huy: điều hành cán bộ, giáo viên, nhân viên chuyển xe
|
Đội viên PCCC chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên chữa cháy. |
2 |
Cháy kho đựng các loại thiết bị hồ sơ |
Huy động toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường tham gia chữa cháy, sử dụng bình C02, nước chữa cháy |
|
Cắt điện gọi 114
|
Huy động cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. BỔ SUNG, CHỈNH LÍ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY.
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Chữ ký của người có trách nhiệm xây dựng phương án |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. THEO DÕI HỌC VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY.
Ngày, tháng, năm |
Nội dung, hình thức học tập, thực tập |
Tình huống cháy |
Lực lượng, phương tiện tham gia |
Nhận xét, đánh giá kết quả |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
Nhữ Thị Thủy |
Mỹ Hưng, ngày 20 tháng 8 năm 2021
NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Phạm Thị Hương
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
* Chú ý: Mẫu phương án chữa cháy có thể co giãn số trang tùy theo mức độ nội dung cụ thể.
(1) - Tên của cơ sở, thôn, ấp, bản, tổ dân phố, khu rừng, phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt ghi theo tên giao dịch hành chính.
(2) - Sơ đồ mặt bằng tổng thể: Cần thể hiện rõ các hạng mục, kích thước đường giao thông bên trong và bên ngoài, vị trí nguồn nước chữa cháy, các phía tiếp giáp xung quanh, vị trí lắp đặt máy bơm và các họng chữa cháy (nếu có)
(3) - Vị trí địa lý: Ghi rõ các công trình, đường phố, sông, hồ…. tiếp giáp.
(4) - Giao thông bên trong và bên ngoài: Ghi rõ các tuyến đường bên trong và bên ngoài mà các phương tiện chữa cháy hoạt động hoặc không hoạt động được, khoảng cách đến đơn vị Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý địa bàn.
(5) - Nguồn nước: Thống kê tất cả các nguồn nước có thể phục vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước… , ghi rõ khả năng lấy nước vào mùa mưa, mùa khô, lưu ý việc lấy nước hiệu quả; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài.
(6) - Tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc: Ghi rõ đặc điểm kiến trúc, xây dựng và bố trí các hạng mục công trình (số đơn nguyên, số tầng, bậc chịu lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như tường, cột, trần, sàn, mái…; phân tích tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ; nêu đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của các chất cháy chủ yếu: Loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng, khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu vực xung quanh.
(7) - Lực lượng, phương tiện chữa cháy tại chỗ: Ghi rõ tổ chức, người phụ trách, số lượng đội viên phòng cháy chữa cháy và số người đã qua huấn luyện về PCCC; chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định).
(8) - Tổ chức lực lượng, phương tiện thường trực chữa cháy hàng ngày: Ghi rõ việc tổ chức lực lượng, phương tiện có trách nhiệm thường trực sẵn sàng chữa cháy trong và ngoài giờ làm việc (hoặc ban ngày, ban đêm) và lực lượng có thể huy động bổ sung.
(9) - Giả định tình huống cháy: Giả định tình huống cháy dễ dẫn đến cháy lan, đám cháy gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy, cứu người mà cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được. Ghi rõ thời điểm xảy cháy, điểm xuất phát cháy, nguyên nhân xảy cháy, chất cháy, thời gian cháy tự do, dự kiến khả năng lan truyền của đám cháy và những ảnh hưởng tác động tới việc chữa cháy như: Nhiệt độ, khói, khí độc, sụp đổ công trình…; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn.
(10) - Tổ chức triển khai các biện pháp chữa cháy, nhiệm vụ cụ thể của lực lượng chữa cháy tại chỗ: Ghi rõ nhiệm vụ của từng người, từng bộ phận trong việc báo cháy, cắt điện, triển khai chữa cháy, cứu người, cứu tài sản, đón tiếp các lực lượng được huy động đến, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng tham gia chữa cháy trong trường hợp đám cháy kéo dài, bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy.
(11) - Sơ đồ khu vực cháy và triển khai phương tiện để chữa cháy: Vẽ mặt bằng tổng thể (riêng với nhà nhiều tầng phải có thêm mặt cắt đứng); các công trình, đường phố, sông, hồ… giáp ranh; hướng gió chủ đạo; giao thông nguồn nước bên trong và chỉ dẫn nguồn nước bên ngoài; kích thước công trình, khoảng cách giữa các hạng mục công trình; vị trí đám cháy; bố trí lực lượng triển khai phương tiện để chữa cháy; hướng tấn công chính… (Các ký hiệu, hình vẽ trên sơ đồ thống nhất theo quy định).
(12) - Nhiệm vụ của người chỉ huy chữa cháy … Cảnh sát PCCC và CNCH có mặt để chữa cháy: Ghi rõ những nội dung mà người chỉ huy chữa cháy tại chỗ cần chú ý báo cáo tình hình về đám cháy và những việc liên quan với người chỉ huy chữa cháy thuộc cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH, nhiệm vụ tiếp tục tham gia chữa cháy và thực hiện yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy mới này.
(13) - Phương án xử lý một số tình huống cháy đặc trưng: Giả định tình huống cháy xảy ra ở từng khu vực, hạng mục công trình có tính chất nguy hiểm về cháy, nổ khác nhau và việc tổ chức chữa cháy khác nhau; cách ghi nội dung từng tình huống cháy cụ thể tương tự như cách ghi của tình huống cháy lớn phức tạp nhất. Trong đó cần đề cập đến việc xử lý tình huống cháy khi mới phát sinh hay vừa mới phát hiện.
(14) - Bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa cháy. Trường hợp có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiến hành xây dựng lại.
(15) - Theo dõi học và thực tập phương án chữa cháy: Ghi rõ việc đã tổ chức học và thực tập các tình huống cháy trong phương án, có sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện đã thực tập và kẹp vào phương án chữa cháy này.
(16) - Chức danh người phê duyệt phương án chữa cháy.
(17) - Chức danh người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy.
KÝ HIỆU HÌNH VẼ DÙNG TRONG SƠ ĐỒ PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
NHỮNG SỐ ĐIỆN THOẠI CẦN THIẾT
- Báo Cháy: 114
- Đơn vị cảnh sát PC&CC quản lý địa bàn sở tại:
Phòng Cảnh sát PC&CC số 15: 0433 883 114
- Chính quyền địa phương sở tại: ........................................................................................................................
- Đơn vị công an gần nhất: .......................................................................................................................................
- Các đội PC&CC cơ sở, dân phòng lân cận: .................................................................................................
+ ..........................................................................................................................................................................................................
+ ..........................................................................................................................................................................................................
+ ..........................................................................................................................................................................................................
+ ..........................................................................................................................................................................................................
6- Điện lực: ................................................................................................................................................................................
7- Cấp nước: ..............................................................................................................................................................................
8- Y tế: ...........................................................................................................................................................................................
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền